Chất tạo kết dính Gelatin

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Công dụng: Gelatin được sử dụng tạo trạng thái sêt cho sản phẩm, tăng giá trị cảm quan của sản phẩm; chế biến sữa bột gelatin và những loại thức ăn bột khác. Gelatin cũng được dùng làm tác nhân kết dính hoặc bao phủ trong thịt và thịt đông…

- Tính chấtGelatin là chất rắn dạng miếng, vảy, hạt hoặc bột, không mùi không vị, trong suốt có màu từ vàng nhạt đến hổ phách, làm từ collagen lấy trong da lợn và xương gia súc.

- Quy cách: 25kgs/bao.

- Xuất xứ: Pháp, Thổ Nhĩ Kì.

--------------------------------------------------------

THÔNG TIN LIÊN LẠC

- Giá sỉ và lẻ liên hệ: 0908.714.101

—————————————————————

CHI TIẾT SẢN PHẨM

—————————————————————

Chất tạo kết dính Gelatin

Tên hoá học: Edible Gelatin

Mô tả: Gelatin là chất rắn dạng miếng, vảy, hạt hoặc bột, không mùi không vị, trong suốt có màu từ vàng nhạt đến hổ phách, làm từ collagen lấy trong da lợn và xương gia súc.

Chỉ số quốc tế: CQD.

Đặc tính: Không hoà tan trong nước lạnh, nhưng trương nở và mềm khi ngâm nước, hấp thụ dần dần từ 5-10 lầm khối lượng của nước,hoàn tan trong nước nóng, tạo thành một jelly khi làm nguooik, hoà tan trong axit axetic, không hoà tan trong chloroform, ethanol và ether. Độ tan của gel phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, kích thước hạt gelatin.

Lĩnh vực: Phụ gia thực phẩm, chất ổn định, tác nhân tạo gel, tác nhân chất nhũ hoa, chất ức chế kết tinh.

Độ nóng chảy: Gel gelatin có nhiệt độ nóng chảy thấp (27-34°C). 

1. Công dụng: 
Trong công nghiệp thực phẩm
Gelatin được sử dụng tạo trạng thái sêt cho sản phẩm, tăng giá trị cảm quan của sản phẩm; chế biến sữa bột gelatin và những loại thức ăn bột khác. Gelatin cũng được dùng làm tác nhân kết dính hoặc bao phủ trong thịt và thịt đông…
- Trong y tế

Làm vỏ thuốc (con nhộng cứng và mềm) để bảo vệ dược phẩm không tiếp xúc với ánh sáng và oxy. Gelatin còn là chất bổ sung vào khẩu phần và tăng sức khoẻ,syro…,chất nên cho thuốc mỡ như kem đánh răng.

2. Cách sử dụng: 
- Cơ chế tạo gel Gelatin trưởng nở khi cho vào nước lạnh, lượng nước hấp thụ có thể bằng 5-10 lần khối lượng. Khi gia nhiệt nó bị nóng chảy, hoà tan và sẽ tạo gel khi được làm lạnh, độ sệt của gel sẽ tăng khi nồng độ gelatin tăng và nhiệt độ giảm.
- Bánh kẹo: chứa từ 6-9% gelatin. Blom từ 150-200.
+ Chất tạo bọt: làm giảm sức căng bề mặt của pha lỏng.
+ Chất ổn định: tạo độ bền cơ học cần thiết tránh biến dạng sản phẩm.
+ Chất liên kết: liên kết một lượng nước lớn kéo dài thờ gian bảo quản sản phẩm.
- Sữa chua
+ Cải thiện cấu trúc sữa chua đã lên men mà không ảnh hưởng đến vị đặc trưng của sản phẩm.
+ Sử dụng chủ yếu để tránh hiên tượng tách lỏng  của whey trong suốt quá trình xử lý và bảo quản.
- Kem
+ Tạo cấu trúc mềm mại cho sản phẩm.
+ Sử dụng kết hợp với các chất ổn định khác nhằm tạo độ tan chậm nhờ điều chỉnh độ nhớt của hỗn hợp.

- Làm bền hệ nhũ tương. Tránh tạo tinh thể đá khi bảo quản.

3. Tỷ lệ sử dụng:
- Đối tượng sử dụng và hàm lượng theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT về hướng dẫn quản lý phụ gia thực phẩm.

4. Quy cách đóng gói: 25kgs/bao, bên ngoài bọc giấy.

5. Thời hạn sử dụng và bảo quản: 
02 năm kể từ ngày sản xuất (Ngày sản xuất và hạn sử dụng: Ghi trên bao bì sản phẩm). 
Bảo quản nơi khô, mát, tránh ẩm. Tránh lưu trữ, bảo quản với các vật liệu độc hại và sản phẩm hoá chất